Cho 500g dung dịch HCl nồng độ 14,6% tác dụng với 200g dung dịch K2CO3 nồng độ 13,8%. Sau phản ứng kết thúc. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch mới
cho 4 gam đồng (II) õit tác dụng với 200g dung dịch HCl có nồng độ 3,65%
a) biết phương trình hoá học
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{3,65.200}{100}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,2 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
⇒ CuO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,05.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+200=204\left(g\right)\)
\(C_{CuCl2}=\dfrac{6,75.100}{204}=3,31\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{204}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(a,PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100\%=5,475\%\\ c,n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\\ d,m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\\ n_{NaCl}=0,3\left(mol\right);n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{NaCl}}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_{dd_{NaCl}}=15,9+200-2,7-6,6=206,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{17,55}{206,6}\cdot100\%\approx8,49\%\)
Cho 2,4g kim loại A tác dụng với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24l H2(ở đktc).
a)Xác định kim loại A
b)Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch mới
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.2}{n}.......................0.1\)
\(M_A=\dfrac{2.4}{\dfrac{0.2}{n}}=12n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=24\)
\(A:Mg\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{7.3\%}=100\left(g\right)\)
\(m_{dd}=2.4+100-0.1\cdot2=102.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9.5}{102.2}\cdot100\%=9.3\%\)
cho 13,8 g K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 7,3%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thu được ở đktc
c) tính khối lượng HCl và khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
d) tính nồng độ C% và dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
cho 4,5g Al tác dụng với dung dịch HCl M(vừa đủ)
a, tính thế tích thoát ra(dktc)
b, tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{4.5}{27}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{6}.....0.5.......\dfrac{1}{6}.......0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}\cdot133.5=22.25\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
nAl=1/6(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
1/6________1/2(mol)
Ủa đề cứ thiếu thiếu , bắt tính gì làm gì em?
cho một lượng muối magie cacbonat tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M.Hãy tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
cho một lượng muối magie cacbonat tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M.Hãy tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
PTHH: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,05mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\) (Coi như Vdd thay đổi không đáng kể)
Cho 8,1g ZnO tác dụng với 200g dung dịch HCl 14,6% tính nồng độ phần trăm có sau phản ứng
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{14,6.200}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,8 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{2}\)
⇒ ZnO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của ZnO
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,1+200=208,1\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{13,6.100}{208,1}=6,54\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{21,9.100}{208,1}=10,52\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ) A. Tính thể tích khi thoát ra (đktc)? B. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
`n_[Al]=[2,7]/27=0,1(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`0,1` `0,3` `0,1` `0,15` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,3]/2=0,15(l)`
`=>C_[M_[AlCl_3]]=[0,1]/[0,15]~~0,67(M)`
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\)